Cho 6,5g kẽm tác dụng với 6,4 g lưu huỳnh theo sơ đồ:
Zn + S ---> ZnS
a/ Chất nào còn thừa sau phản ứng? khối lượng bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Cho 13g kẽm tác dụng với 9,6g lưu huỳnh chất tạo thành là kẽm sunfua ( ZnS)
a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng ?
Help:(
Zn+S->ZnS
0,2-------0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
n S=\(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3 mol
=>S dư
=>m S=0,1.32=3,2g
=>m ZnS=0,2.97=19,4g
a. \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{9.6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Ta thấy : 0,2 < 0,3 => Zn đủ , S dư
PTHH : Zn + S -> ZnS
0,2 0,2 0,2
\(m_{S\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).32=3,2\left(g\right)\)
b. \(m_{ZnS}=0,2.97=19,4\left(g\right)\)
\(pthh:Zn+S\overset{t^o}{--->}ZnS\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a. Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
Vậy S dư.
Theo pt: \(n_{S_{PỨ}}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{S_{dư}}=\left(0,3-0,2\right).32=3,2\left(g\right)\)
b. Các chất sau phản ứng: \(\left\{{}\begin{matrix}S_{dư}=3,2\left(g\right)\\ZnS\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ĐLBTKL, suy ra:
\(m_{ZnS}=13+0,2.32=19,4\left(g\right)\)
Câu 10: Cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch có chứa 10,95g HCl.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư.
b) Thể tích khí H2( đktc).
c) Để phản ứng xảy ra hoàn toàn phải thêm chất nào ? khối lượng bao nhiêu gam
Câu 1: Cho 6,5g Zn tác dụng với 200 g dung dịch HCl 14,6%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
c/ Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở ĐKTC.
d/ Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(m_{HCl}=\dfrac{200\cdot14,6\%}{100\%}=29,2g\Rightarrow n_{HCl}=0,8mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,8 0 0
0,1 0,2 0,1 0,1
0 0,6 0,1 0,1
b)Chất HCl dư và dư \(m=0,6\cdot36,5=21,9g\)
c)\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
d)\(m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6g\)
\(m_{ddZnCl_2}=6,5+200-0,2=206,3g\)
\(C\%=\dfrac{13,6}{206,3}\cdot100\%=6,59\%\)
a, ta có pt sau : Zn + 2HCl >ZnCl2 + H2 (1)
b, nHCl=\(\dfrac{200\times14,6}{100}=29,2\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Ta có : nZn=\(\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ số mol là : \(\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\left(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{2}\right)\)
\(\Rightarrow\) HCl dư , Zn pứ hết
Theo pt : nHClpứ = 2.nZn=2.0,1=0,2(mol)
\(\Rightarrow\)nHCl dư = nHCl bđ - nHCl pứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow\)mHCl dư=0,6.36,6=21,9 (g)
c,theo pt :nH2=nZn=0,1(mol)
\(\Rightarrow\)VH2=0,1.22,4=2,24(l)
d,Các chất có trong dung dịch sau pứ là: ZnCl2 , HCl dư
mk chịu câu này
Cho 6,5g Zn tác dụng với 200g dd HCl 17,8%. Sau phản ứng thu được V lít khí Hidro a) Tính khối lượng HCl cần dùng b) tính V c) Tính C% các chất còn lại sau phản ứng
\(a.n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{17,8\%.200}{36,5}=\dfrac{356}{365}\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{\dfrac{356}{365}}{2}\\ \Rightarrow Znhết,HCldư\\ n_{HCl\left(dùng\right)}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dùng\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ b.n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{HCl\left(Dư\right)}=\dfrac{356}{365}-0,2=\dfrac{283}{365}\left(mol\right)\\ C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{6,5+200}.100\approx6,586\%\)
\(C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{\dfrac{283}{365}.36,5}{6,5+200}.100\approx13,705\%\)
Câu 11. Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4. Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên (không tính khối lượng nước)
Câu 12. Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc
Câu 13. Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2 thu được
Câu 14. Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Câu 15. Cho 20 g CuO tác dụng với dung dịch chứa 18,25 g HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Câu 11:
\(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
Ban đầu: 0,2 0,4 0,2
Sau pư: 0 0,2 0,2
`=>`\(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\\m_{CaSO_4}=0,2.136=27,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 12:
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
Ban đầu: 0,2 0,5
Sau pư: 0 0,3 0,2
`=>`\(\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 13:
\(n_C=\dfrac{4,8}{12}=0,4\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
Ban đầu: 0,4 0,3
Sau pư: 0,1 0 0,3
`=>`\(\left\{{}\begin{matrix}m_{C\left(d\text{ư}\right)}=0,1.12=1,2\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 14:
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Ban đầu: 0,1 0,1
Sau pư: 0 0 0,1 0,2
`=>`\(\left\{{}\begin{matrix}m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\\m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 15:
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ban đầu: 0,25 0,5
Sau pư: 0 0 0,25
`=>`\(m_{CuCl_2}=0,25.135=33,75\left(g\right)\)
Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?
Nếu có thể thì lần sau bạn nên đăng tách từng bài ra nhé!
Bài 1:
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) , ta được Mg dư.
Theo PT: \(n_{Mg\left(pư\right)}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(dư\right)}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bài 2:
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,15}{3}\) , ta được Al dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Bài 3:
PT: \(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{3,78}{0,14}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là nhôm (Al).
Bài 4:
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,2}{5}\) , ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,08.142=11,36\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 36,5g axit clohidric (HCl) tác dụng với nhôm 65g Zn theo PTHH:
Zn + HCl -> ZnCl2 + H2
a/ Sau phản ứng chất nào thừa? Thừa bao nhiêu?
b/ Hãy tính khối lượng, thể tích khí hidro (H2) sinh ra sau phản ứng.
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{65}{65}=1\left(mol\right)\)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo đề: 1 mol 2 mol
Pư: 1 mol 1 mol
Tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}>\dfrac{1}{2}\) \(\Rightarrow\) Zn là chất thừa, tính theo HCl
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
1 → 1 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
nZn = mZn:MZn = 65:65 = 1mol
nHCl = mHCl:MHCl = 36,5:36,5 = 1mol
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Theo PTHH:1mol 2mol 1mol
Theo ĐB: 1mol 1mol 1mol
a, Vì 1mol/1mol > 1mol/2mol => HCl sẽ hết trước => Tính theo Zn
b, mH2 = nH2.22,4 = 2.22,4 = 44,8ml
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric. Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2 Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khối lượng muối ZnCl2 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc)
$PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\uparrow$
$n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol);n_{HCl}=0,4(mol)$
$a)m_{axit}=m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6(g)$
$b)m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2(g)$
$c)V_{H_2(đktc)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít)$
Số mol kẽm là :
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCL -> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
0,2 mol -> 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol
a, Khối lượng HCL là :
\(m=n.M=0,4.35,5=14,2\left(g\right)\)
b, Khối lượng ZnCL2 là :
\(m=n.M=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c, Thể tích H2 là : V = n . 22,4 = \(0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)